☯ Địa chỉ: P412, HH2A, Linh Đàm, Q. Hoàng Mai, TP. Hà Nội

☎ Hotline: 0984.711.502

Khỏe tự nhiên - Đẹp tự nhiên

Huyệt Khế Mạch

KHẾ MẠCH
 
 


Tên Huyệt:

 

Khế chỉ sự co rút, Mạch = huyết lạc. Huyệt ở nơi cân lạc mạch của tai, có tác dụng trị trẻ nhỏ kinh giật (co rút = khế), vì vậy gọi là Khế Mạch (Trung Y Cương Mục).            
 


Tên Khác:

 

Thể Mạch, Tư MạchKhế mạch châm cứu huyệt Khế mạch
 


Xuất Xứ:

 

Giáp Ất Kinh.
 


Đặc Tính:

 

Huyệt thứ 18 của kinh Tam Tiêu.
 


Vị Trí:

 

Phía sau tai, giữa gai xương chũm, hoặc khi ép vành tai vào đầu, huyệt ở chỗ nối 1/3 dưới và 2/3 trên của đường cong theo bờ vành tai từ huyệt Ế Phong đến Giác Tôn, nơi cơ ức đòn chũm.
 


Giải Phẫu:

 

Dưới da là chỗ cơ ức-đòn- chũm, cơ gối đầu, cơ đầu dài và cơ 2 thân bám vào mỏm xương chũm.
Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh sọ não số XI, nhánh của đám rối cổ sâu, nhánh dây thần kinh chẩm lớn, dây thần kinh chẩm dưới và dây thần kinh sọ não số XII.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C2.
 


Chủ Trị:

 

Trị tai ù, điếc, liệt mặt.
 


Châm Cứu:

 

Châm luồn dưới da 0, 3 - 0, 5 thốn. Cứu 1 - 3 tráng - Ôn cứu 3 - 5 phút.

Tin cùng chuyên mục

Tất cả Kiến thức đầy đủ về Huyệt tra theo Vần Huyệt Y Xá Huyệt Y Hy Huyệt Xung Môn Huyệt Xung Dương Huyệt Xích Trạch Huyệt Vị Thương Huyệt Vị Du Huyệt Vân Môn Huyệt Uyên Dịch