Tổng hợp tất cả các huyệt đạo trên cơ thể và cách bấm huyệt chữa bệnh (Phần 1)
Bấm huyệt là phương thức trị liệu khá nổi tiếng với khả năng trị liệu kết hợp hồi phục sức khỏe và duy trì thể trạng nhanh chóng. Song, sẽ vô cùng nguy hiểm nếu bạn không hiểu rõ về hệ thống huyệt đạo trên cơ thể, cũng như cách thức bấm huyệt trị bệnh.
Mục lục: I. HUYỆT ĐẠO TRÊN CƠ THỂ NGƯỜI LÀ GÌ? II. HUYỆT ĐẠO TRÊN CƠ THỂ NGƯỜI CÓ TÁC DỤNG GÌ? III. HỆ THỐNG CÁC HUYỆT ĐẠO TRÊN CƠ THỂ NGƯỜI 1. Các huyệt đạo nguy hiểm – Vị trí của 36 “TỬ HUYỆT” trên cơ thể 1.1. 9 tử huyệt trên mặt và vùng đầu, cổ 1.2. 14 tử huyệt ở vùng ngực và bụng 1.3. 8 tử huyệt ở vùng lưng, eo và mông 1.4. 5 tử huyệt ở tay và chân 2. Bạn biết huyệt đạo trên cơ thể có nhiều loại không? 2.1. Huyệt đạo của kinh/kinh huyệt hay huyệt nằm trên đường kinh 2.2. Huyệt nằm ngoài đường kinh (huyệt ngoài kinh – ngoại kỳ huyệt) 2.3. Các huyệt ở chỗ đau (huyệt Thiên ứng) [CÒN TIẾP] |
I. HUYỆT ĐẠO TRÊN CƠ THỂ NGƯỜI LÀ GÌ?
Bởi theo y học phương đông, trong 108 đại huyệt, có tới 36 “TỬ HUYỆT”. Nếu tác động không đúng, có thể gây hại rất lớn tới sức khỏe, thậm chí là tử vong.Vậy, huyệt đạo là gì? Có bao nhiêu huyệt đạo trên cơ thể? Tác dụng của bấm huyệt là như thế nào? Và cách thức thực hiện phương pháp này ra sao?
II. HUYỆT ĐẠO TRÊN CƠ THỂ NGƯỜI CÓ TÁC DỤNG GÌ?
Có rất nhiều cách định nghĩa về huyệt đạo. Theo ghi chép trong cuốn Linh khu thiên cửu thập nhị nguyên thì huyệt đạo là nơi lưu thông thần khí ra và vào cơ thể. Những danh y thời xưa quan biệm rằng: Khí không chỉ ở bên trong cơ thể của chúng ta, mà nó còn tỏa ra bên ngoài cơ thể. Khí liên tục lưu thông ra vào cơ thể, tạo thành một dạng không gian đặc biệt (được gọi là trường sinh học, trường nhân thể hay hào quang.)
III. HỆ THỐNG CÁC HUYỆT ĐẠO TRÊN CƠ THỂ NGƯỜI
Những huyệt đạo này được phân bổ đồng đều trên hầu khắp các bộ phận của cơ thể. Đó là:
1.1. 9 tử huyệt trên mặt và vùng đầu, cổ
9 TỬ HUYỆT TRÊN MẶT VÀ VÙNG ĐẦU, CỔ | ||
---|---|---|
Tử huyệt | Vị trí | Khi tác động |
Huyệt Bách Hội | Giao điểm của đường nối liền phần đầu trên của hai tai với đường tuyến chính giữa đỉnh đầu | có thể gây choáng và bất tỉnh |
Huyệt Thần Đình | Từ mép tóc trước chán lên 5cm | có thể gây choáng váng (do huyệt này ảnh hưởng trực tiếp đến não) |
Huyệt Thái Dương | Nằm ở chỗ lõm ở đuôi chân mày | gây ù tai, tối mắt và xay xẩm |
Huyệt Nhĩ Môn | ở chỗ khuyết trước vành tai. Bạn có thể phát hiện dễ dàng khi há miệng | sẽ gây ù tai, chóng mặt |
Huyệt Tình Minh | ở đầu chân mày, ở góc khóe mắt trong | có thể gây hôn mê |
Huyệt Nhân Trung | Ngay dưới chóp mũi | gây hoa mắt chóng mặt |
Huyệt Á Môn | Nằm ở sau gáy, chỗ lõm giữa gai đốt sống cổ thứ nhất và thứ hai | có thể gây câm tạm thời/bất tỉnh |
Huyệt Phong Trì | ở chỗ lõm dưới xương chẩm sau dái tai, | có thể gây hôn mê khi ấn mạnh |
Huyệt Nhân Nghênh | Từ yếu hầu dóng sang hai bên khoảng 5cm | Tác động mạnh sẽ làm ứ khí, choáng đầu |
1.2. 14 tử huyệt ở vùng ngực và bụng
14 TỬ HUYỆT Ở VÙNG NGỰC VÀ BỤNG | ||
---|---|---|
Tử huyệt | Vị trí | Khi tác động |
Huyệt Đản trung | Nằm ở giữa hai đầu vú, chi phối thần kinh | có thể gây loạn thần, bất an |
Huyệt Cưu Vĩ | phía trên rốn, cách rốn khoảng 15cm | Va đập mạnh vùng huyệt Cưu Vĩ có thể gây đọng máu, chấn động tim, ảnh hưởng đến tĩnh mạch, gan, mật, gây tử vong |
Huyệt Cự Khuyết | Trên rốn 9cm | ảnh hưởng trực tiếp đến gan, mật và tim |
Huyệt Thần Khuyết | Nằm ở chính giữa rốn | Ấn mạnh vào huyệt này có thể khiến chấn động ruột, bàng quang, tổn thương dây thần kinh sườn và mất dần sự linh hoạt. |
Huyệt Khí Hải | Ở dưới rốn 4cm chi phối tĩnh mạch ở sườn | có thể gây ứ máu và giảm khả năng vận động |
Huyệt Quan Nguyên | Ở dưới rốn 7cm | chi phối tĩnh mạch và dây thần kinh sườn, có thể gây chấn động ruột và ứ đọng khí huyết |
Huyệt Trung Cực | Nằm ở dưới rốn 10cm | có thể gây chấn động thần kinh, kết tràng chữ S và tổn thương cơ |
Huyệt Khúc Cốt | ở xương khung chậu bụng dưới-hạ bộ | Bấm nhầm phải huyệt này có thể gây tổn thương khí cơ toàn thân và ứ động khi huyết. |
Huyệt Ưng Song | Nằm ở xương sườn thứ 3 bên trên vú | Huyệt này có thể động mạch và tĩnh mạch, làm tim nhừng cấp máu và gây choáng váng |
Huyệt Nhũ Trung | Nằm ở chính giữa đầu vú | có thể gây sung huyết/phá khí |
Huyệt Nhũ Căn | Từ đầu vú dóng xuống 1 đốt xương sườn | Do nằm ở bên trái của tim nên bấm mạnh huyệt Nhũ căn có thể làm sốc tim và tử vong |
Huyệt Kỳ Môn | Ở xương sườn thứ 6 dưới núm vú | Tác động mạnh vào huyệt này sẽ ảnh hưởng đến lá lách, gan, ứ khí và chấn động cơ xương. |
Huyệt Chương Môn | Nằm trên đường nối tuyến giữa nách với mút cuối của xương sườn nổi số 1. Xác định bằng cách co khép nách lại, huyệt nằm ở ngang với điểm cuối khuỷu tay. Bạn có thể thấy phía bên phải huyệt này là gan, bên trái là lá lách. | Nếu bấm mạnh huyệt này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến gan và lá lách. Đồng thời, cản trợ sự lưu thông máu, phá hoại màng cơ xương. |
Huyệt Thương Khúc | Từ giữa bụng (bao tử) ngang sang hai bên 5cm | Ảnh hưởng đến thần kinh sườn, chấn động ruột, ứ huyết, tổn thương khí |
8 TỬ HUYỆT Ở VÙNG LƯNG, EO VÀ MÔNG | ||
---|---|---|
Tử huyệt | Vị trí | Khi tác động |
Huyệt Phế Du | Từ mỏm gai của đốt sống ngực thứ 3, ngang sang 2 bên lưng 4cm | Huyệt chi phối tĩnh mạch, động mạch sườn thứ 3, hệ thần kinh, có thể gây chấn thương tim, phổi, khí huyết khi ấn mạnh |
Huyệt Quyết Âm Du | Xác định như Phế du nhưng tính từ mỏm gai đốt sống ngực thứ tư thay vì thứ ba.. | Bấm mạnh huyệt này có thể gây hại cho thành tim, phá khí cơ, tổn thương phổi, dễ gây tử vong |
Huyệt Tâm Du | Giống như trên nhưng bắt đầu từ mỏm gai đốt sống ngực thứ năm | Huyệt Tâm du khi chịu lực mạnh sẽ gây phá huyết, tổn thương khí và thành tim |
Huyệt Thận Du | Cách xác định như trên, bắt đầu là mỏm dai đốt sống lưng eo thứ hai | Huyệt này chi phối phổi, có thể tổn thương cơ gây liệt nửa người |
Huyệt Mệnh Môn | Nằm giữa đốt sống thắt lưng thứ 3 và thứ 2 | Có thể gây liệt nửa người và phá khí cơ nếu bị tác động mạnh |
Huyệt Chí Thất | Từ mỏm gai đốt đống eo lưng thứ hai, dòng sang ngang 2 bên 6cm | Đập mạnh vào huyệt Chí thất sẽ gây chấn động thận, tĩnh mạch, thần kinh tổn thương nội khí |
Huyệt Khí Hải Du | Dóng ngang sang hai bên 3cm từ mỏm gai đốt sống eo lưng thứ ba | Huyệt này bị ấn mạnh sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến quả thận, cản trở lưu thông máu |
Huyệt Vĩ Lư | Nằm ở giữa xương cụt và hậu môn | Huyệt này chi phối lưu thông khí huyết trên toàn cơ thể |
1.4. 5 tử huyệt ở tay và chân
5 TỬ HUYỆT Ở TAY VÀ CHÂN | ||
---|---|---|
Tử huyệt | Vị trí | Khi tác động |
Huyệt Kiên Tỉnh | Ở điểm cao nhất của vai | Nhấn mạnh sẽ gây tê bại, mất sự linh hoạt |
Huyệt Thái Uyên | Nằm ở chỗ lõm ở lằn ngang cổ tay khi ngửa lòng bàn tay | Gây tổn thương nội khí và bách mạch bị cản trở nếu tác động mạnh |
Huyệt Túc Tam Lý | Ở trước xương ống chân ngang ra ngoài 1 ngón tay, từ bờ dưới xương bánh chè dòng xuống 6cm | Ấn mạnh có thể khiến tê bại chân |
Huyệt Tam Âm Giao | Từ đầu nhọn của mắt cá chân thẳng lên 6cm sát bờ sau xương ống chân | Ấn mạnh huyệt này khiến tổn thương khí ở huyệt Đan điền và tê bại chân |
Huyệt Dũng Tuyền | Bạn co ngón chân, huyệt này ở chỗ lõm dưới lòng bàn chân | Nếu tác động lực quá mạnh có thể ảnh hưởng tới lưu thông khí huyết. Song nếu ấn nhẹ nhàng, lại rất tốt cho sức khỏe |
2. Bạn biết huyệt đạo trên cơ thể có nhiều loại không?
2.1. Huyệt đạo của kinh/kinh huyệt hay huyệt nằm trên đường kinh
- Huyệt nguyên
- Huyệt lạc
- Huyệt bối du (huyệt du ở lưng)
- Huyệt mộ
- Huyệt ngũ du
- Huyệt khích
- Huyệt bát hội hay huyệt hội
- Huyệt Giao hội
2.2. Huyệt nằm ngoài đường kinh (huyệt ngoài kinh – ngoại kỳ huyệt)
- ›Phải là những huyệt thông dụng.
- ›Phải có hiệu quả trị liệu lâm sàng.
- ›Phải có vị trí giải phẫu rõ ràng.
- ›Phải cách tối thiểu huyệt kinh điển (huyệt trên đường kinh) 0,5 thốn.
2.3. Các huyệt ở chỗ đau (huyệt Thiên ứng)
Đến với Y Thuật Gia Bảo, bạn sẽ được chữa trị tận gốc bằng phép trị liệu nắn chỉnh xương khớp , hồi phục lại sự cân bằng của cơ thể, phát huy sinh lực của con người, loại trừ tận gốc mầm mống gây bệnh, nên nó được gọi là “phép trị liệu nguyên nhân” hay còn gọi là “phép trị liệu căn bản”Với quy trình điều trị sử dụng nhiều kĩ thuật từ bàn tay tác động lên 8 vị trí xương khớp (cổ, vai, gáy, ngực, lưng, hông, chân, tay) kèm với các dịch vụ chăm sóc sức khoẻ, sắc đẹp như chườm gan, thận bằng đá nóng tích tụ năng lượng núi lửa và đắp mặt nạ Nha Đam – Lô Hội cải thiện và trẻ hoá da mặt. Liên hệ với chúng tôi ngay để được tư vấn đặt lịch thử miễn phí Viện Y thuật Ứng Dụng Gia Bảo 212 Nguyễn Xiển - Hotline 0984.711.502 |