Video giải phẫu khớp vai Anatomy of shouder – Trị Liệu Gia Bảo

☎ Hotline: 0984.711.502

☯ Địa chỉ: P412, HH2A, Linh Đàm, Q. Hoàng Mai, TP. Hà Nội

Khỏe tự nhiên - Đẹp tự nhiên

Video giải phẫu khớp vai Anatomy of shouder

Cấu tạo khớp vai

Khớp vai là một trong những khớp lớn và phức tạp nhất trong cơ thể. Khớp vai là cấu tạo của nhiều bộ phận, cơ để cung cấp phạm vi chuyển động cho vai, cánh tay và một số bộ phận khác trên cơ thể. Tìm hiểu một số thông tin về giải phẫu khớp vai và chức năng của khớp để có cách chăm sóc, “bảo dưỡng” và bảo vệ đúng đắn.

Xương quanh vai bao gồm:

Giải phẫu cấu tạo xương khớp vai

Xương cánh tay (Humerus) là xương lớn nhất của khớp vai, đầu xương có dạng tròn giống như quả bóng để kết nối với phần lõm vào ở xương bả vai.

Xương bả vai (Scapula) là xương có hình tam giác có tác dụng kết nối xương đòn với các bộ phận phía trước của cơ thể.

Xương đòn (Clavicle) kéo dài qua phía trước vai từ xương ức đến xương cánh tay. Xương có tác dụng ổn định cách chuyển động của vai.

Mối nối của các xương chính này kết nối với xương ngực (xương ức) tạo thành 3 khớp chính như sau:

giải phẫu khớp vai

Khớp Acromioclavicular được tạo thành từ xương bả vai và xương đòn. Đây là điểm cao nhất của vai phục vụ hoạt động của cánh tay, giúp nâng tay cao qua khỏi đầu.

Khớp Glenohumeral được tạo thành bởi xương cánh tay và xương bả vai. Khớp cho phép cánh tay xoay tròn và di chuyển lên xuống dọc theo cơ thể một cách nhịp nhàng. Khớp được bao quanh bởi các mô mềm và được cố định bởi các dây chằng.

Khớp xương ức (Sternoclavicular joint) nằm ở trung tâm ngực và là nơi kết nối giữa xương đòn và xương ức. Khớp cho phép xương đòn di chuyển và hỗ trợ các hoạt động thể chất khác.

Cấu trúc cơ tại khớp vai bao gồm:

hình ảnh giải phẫu cơ vai nách

Cơ delta: Đi từ gai vai, 1/3 ngoài xương đòn tới ấn delta ở xương cánh tay. Cơ này có tác dụng nâng vai, giang cánh tay, xoay cánh tay vào trong hay ra ngoài.

Cơ ngực to, cơ lưng to, cơ tròn to: Đi từ ngực hoặc lưng tới hai mép của rãnh cơ nhị đầu xương cánh tay giúp khép và xoay cánh tay vào trong.

Cơ nhị đầu: Gồm hai bó; bó ngắn đi từ mỏm quạ; bó dài đi từ diện trên ổ chảo đi qua rãnh nhị đầu và hợp với bó ngắn bám tận vào lồi củ xương quay, có tác dụng gấp cẳng tay vào cánh tay.

Cơ trên gai, cơ dưới gai, cơ tròn nhỏ: Đi từ hố trên gai, hố dưới gai, cạnh ngoài xương bả vai tới mấu chuyển lớn xương cánh tay, có tác dụng xoay cánh tay ra ngoài.

Cơ dưới bả vai: Đi từ mặt trước xương bả vai tới mấu động nhỏ, có tác dụng xoay cánh tay vào trong.

Mũ của các cơ quay (Rotato Cuff) do gân của các cơ trên gai, cơ dưới gai, cơ tròn nhỏ, cơ dưới vai hợp thành. Mũ của các cơ quay (rotato cuff) bao bọc chỏm xương cánh tay nên rất hay bị tổn thương.

Cấu trúc dây chằng khớp vai gồm có:

hình ảnh giải phẫu dây chằng quanh vai

Dây chằng ổ chảo - cánh tay: Đi từ ổ chảo đến đầu trên xương cánh tay gồm có các dây dưới, giữa, trên.

Dây chẳng cùng - quạ: Đi từ mỏm cùng tới mỏm quạ.

Dây chằng quạ - đòn: Đi từ mỏm quạ đến xương đòn.

Dây chằng quạ - cánh tay: Đi từ mỏm quạ đến đầu trên xương cánh tay.

Bao khớp đi từ gò ổ chảo đến cổ giải phẫu (đường nối giữa mấu động lớn và mấu động nhỏ của xương cánh tay).


Cấu trúc hệ thống mạch máu và thần kinh khớp vai:

Các mạch máu và thần kinh của khớp vai được nuôi dưỡng bởi các ngành bên và ngành tận của bó mạch, thần kinh cánh tay. Ngoài ra, vùng khớp vai còn liên quan đến các rễ thần kinh ở vùng cổ, ngực và các hạch giao cảm cổ. Tại đây, có các đường phản xạ ngắn, vì vậy khi có một tổn thương các đốt sống cổ, ngực thì đều có thể kích thích gây biểu hiện ở khớp vai.

Chức năng chính của khớp vai:

Khớp vai là một khớp quan trọng và tham gia nhiều vào các hoạt động của cơ thể. Vì hầu hết các cử động đều có liên quan đến vùng vai, dù ít hay nhiều. Dưới đây là chức năng của khớp vai bạn nên biết:

Chức năng chính: Giúp cơ thể thực hiện các động tác rất lớn như đưa tay ra trước, ra sau, lên trên, dang tay, xoay trong, xoay ngoài.

Chức năng phụ: Nâng đỡ cánh tay.

Tầm vận động bình thường của khớp vai:

Khi hiểu được tầm vận động bình thường của khớp vai có thể tự kiểm tra lại vận động của khớp vai, đánh giá được khớp vai có bình thường hay không, bằng cách:

Động tác dang đứng ngang: Tầm hoạt động 180o.

Động tác áp ngang: Tầm hoạt động 45o.

Động tác áp nằm ngang: Tầm hoạt động 130o.

Động tác dang nằm ngang: Tầm hoạt động 45o.

Động tác gập: Tầm hoạt động 180o.

Động tác duỗi: Tầm hoạt động 60o

Tin cùng chuyên mục

Hộp sọ biến dạng do đường khớp sọ đóng sớm Rối loạn chức năng hàm 4 khớp liên kết xương gò má Zygomatic Giải phẫu khớp sợi liên kết xương mặt, xương sọ Giải phẫu các khớp trên khuôn mặt Video giải phẫu khớp vai Anatomy of shouder Dây chằng chéo trước Giải phẫu Khớp gối Knee joint Phân loại khớp theo cấu tạo và chức năng Triệu chứng Viêm khớp cột sống cùng cụt